Contents
Người được ủy quyền là gì?
Người được ủy quyền là người được thay mặt để thực hiện các công việc một cách hợp pháp do một cá nhân hoặc một tổ chức nào đó giao cho. Trong đó, hình thức ủy quyền được hai bên thỏa thuận là bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
Quy định của pháp luật về ủy quyền
Thời hạn ủy quyền
Các bên có thể thỏa thuận với nhau về thời hạn ủy quyền hoặc thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 1 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. (điều 563 Bộ luật dân sự 2015)
Đối tượng của hợp đồng ủy quyền
Đối tượng của hợp đồng này là công việc có thể thực hiện và được phép thực hiện. Người được ủy quyền thực hiện công việc trong phạm vi, nội dung được ủy quyền. Trường hợp người được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá nội dung được ủy quyền sẽ phải thực hiện bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra.
Quyền, nghĩa vụ của bên được ủy quyền
Quy định tại điều 565, 566 Bộ luật dân sự 2015 quyền và nghĩa vụ của bên được uỷ quyền bao gồm các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
– Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu hai bên có thỏa thuận.
– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
– Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
– Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
– Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
– Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ
Lưu ý: Bên được ủy quyền chỉ được ủy quyền lại cho bên thứ ba khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Việc ủy quyền lại phải được bên bên ủy quyền đồng ý hoặc do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
– Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu
– Hợp đồng ủy quyền lại có hình thức phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
– Người được ủy quyền lại cũng có quyền, nghĩa vụ đối với người ủy quyền lại như người ủy quyền lại đối với người ủy quyền.
Người được ủy quyền có phải ký vào giấy ủy quyền không?
Hiện tại, tại bộ luật dân sự 2015 chỉ quy định về “hợp đồng uỷ quyền” mà không quy định về “giấy uỷ quyền”. Tuy vậy có thể hiểu việc làm “giấy uỷ quyền” là hành vi pháp lý đơn phương theo quy định tại khoản 2 điều 8 của bộ luật dân sự 2015
Điều 8. Căn cứ xác lập quyền dân sự
Quyền dân sự được xác lập từ các căn cứ: Hành vi pháp lý đơn phương.
Như vậy, nếu việc uỷ quyền có chữ ký của 2 bên gọi là “hợp đồng uỷ quyền” còn “giấy uỷ quyền” thì chỉ cần bên uỷ quyền xác nhận để xác lập quyền của bên nhận uỷ quyền tuy nhiên cần lưu ý khi giao kết giấy uỷ quyền như sau: – Giấy ủy quyền không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc được ủy quyền;
– Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện các công việc theo cam kết thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại (nếu có).
Ngoài ra, theo Điều 55 của Luật Công chứng năm 2014, việc giao kết Hợp đồng ủy quyền đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Còn Giấy ủy quyền thì không cần sự tham gia của bên nhận ủy quyền bởi lẽ:
– Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện theo ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, không cần người được ủy quyền đồng ý. Trong đó, ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền nhân danh mình thực hiện công việc trong phạm vi ủy quyền;
– Bản chất của Giấy ủy quyền là một giao dịch dân sự (hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự).
Mà theo đó, Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền không phải là sự thỏa thuận giữa các bên (Điều 562 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13) nên người nhận ủy quyền không cần ký vào Giấy ủy quyền.
Người được ủy quyền tiếng Anh là gì?
Người được ủy quyền tiếng Anh là: Authorized person
Người được ủy quyền được định nghĩa như sau bằng tiếng Anh là:
Authorized person is the person who is authorized to perform the work legally on behalf of an individual or organization. In particular, the form of authorization agreed upon by the two parties is the authorizing party and the authorized party.
Danh mục từ tương ứng người được ủy quyền tiếng Anh là gì?
– Người đại diện được ủy uyền – tiếng Anh là: Authorized representative
– Người thay mặt – tiếng Anh là: Baliff
– Người thay thế – tiếng Anh là: Substitute
– Phụ tá – tiếng Anh là: Assistant
– Sứ giả – tiếng Anh là: Emissary
– Bên thứ hai – tiếng Anh là: The second side
– Người được ủy nhiệm – tiếng Anh là: Authorized person.
Ví dụ cụm từ sử dụng người được ủy quyền tiếng Anh viết như thế nào?
Cụm từ người được ủy quyền tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trong một số lĩnh vực, cụ thể vị dụ như:
– Người được ủy quyền là gì? – tiếng Anh là: what is an authorized person?
– Quyền hạn của người được ủy quyền tiếng Anh là: Rights of authorized person.
– Thế nào là giấy ủy quyền hợp pháp – tiếng Anh là: What is a legal power of attorney?
– Giấy ủy quyền có cần công chứng không – tiếng Anh là: Power of attorney does not need notarization
– Tính pháp lý của giấy ủy quyền – tiếng Anh là: Legality of power of attorney
– Quy định của giấy ủy quyền – tiếng Anh là: Provisions of a power of attorney
– Quy định về ủy quyền trong luật dân dự 2015 – tiếng Anh là: Provisions on authorization in civil law attending 2015
– Quy định ủy quyền trong doanh nghiệp – tiếng Anh là: Provisions for authorization in the business
– Quy định về ủy quyền trong cơ quan nhà nước – tiếng Anh là: Provisions on authorization in state agencies
– Ủy quyền là gì? Quy định của pháp luật về ủy quyền? – tiếng Anh là: What is authorion? What is the law on authorization?
– Ủy quyền là gì giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền quy định – tiếng Anh là: What is a power of attorney and an authorization contract
– 19 trường hợp không được ủy quyền – tiếng Anh là: 19 cases were not authorized
– Giấy ủy quyền như thế nào là hợp pháp – tiếng Anh là: How a power of attorney is legal
– Những trường hợp nào được ủy quyền trong quan hệ dân sự – tiếng Anh là: Which cases are authorized in civil relations
– Thủ tục và quy trình làm giấy ủy quyền thay giám đốc – tiếng Anh là: Procedures and procedures for making a power of attorney on behalf of the director
– Ủy quyền và các trường hợp không được ủy quyền- tiếng Anh là: Authorization and non-authorized cases
– Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu – tiếng Anh là: Responsibilities of authorized representatives of owners
– Các lưu ý khi nhờ người khác bán nhà đất thông qua ủy quyền – tiếng Anh là: Notes when asking others to sell the property via authorization
– Có được ủy quyền để tặng cho, thế chấp, mua bán tài sản – tiếng Anh là: Obtain authorization to donate, mortgage, purchase and sell assets
– Có được mua bán đất bằng giấy ủy quyền – tiếng Anh là: Acquire and sell land with authorization
– Thiết lập tùy chọn ủy quyền thư – tiếng Anh là: Set up mail authorization options