Bố, mẹ, ông, bà, mèo, chó… chính là những từ ngữ chỉ sự vật. Tuy nhiên, bạn đã biết giải thích, hướng dẫn con làm bài tập về xác định từ ngữ chỉ sự vật là gì chưa? Đây là mảng kiến thức về luyện tập từ & câu khá quan trọng xuyên suốt trong môn tiếng Việt lớp 2 nâng cao và lớp 3. Hãy cùng Lamsao.vn tổng hợp kiến thức này để dạy con học tốt nhé.
- Khí áp là gì lớp 6? Tại sao có khí áp?
- Câu đặc biệt là gì? Câu rút gọn là gì? Cho ví dụ?
- Phương thức biểu đạt là gì? Dấu hiệu nhận biết ra sao?
Contents
Khái niệm từ chỉ sự vật là gì?
Đối với các bé lớp 2,3 ngoài những giờ học trên lớp của các thầy cô, việc bố mẹ kèm cặp hướng dẫn con học bài khá cần thiết. Bởi thực tế, các bé vẫn còn ham chơi, chưa tự giác làm các bài tập về nhà. Đồng thời qua đó, bố mẹ sẽ biết được con cái có tố chất học giỏi môn học nào, thích học môn học nào…
Xuyên suốt trong chương trình tiếng Việt lớp 2 và lớp 3 từ ngữ chỉ sự vật là kiến thức mới mà khá nhiều bạn học sinh chưa hiểu rõ. Đây là nền tảng để các bạn làm tốt kiến thức về câu so sánh và rất nhiều các dạng câu khác.
Theo định nghĩa, từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:
- Con người, các bộ phận của con người: Bố, mẹ, ông, bà, cô, dì, chú, bác, thầy cô, chân, tay, tóc…
- Con vật, các bộ phận của con vật: Chó, mèo, chuột, gà, trâu, rắn, chân, mắt, mỏ, lông…
- Các đồ vật, vật dụng hàng ngày: Bàn, ghế, sách, vở, bút,…
- Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian: Xuân, thu, hạ, đông, mưa, gió, sấm, sét, lũ lụt….
- Các từ ngữ chỉ thiên nhiên: Bầu trời, mây, sông, hồ, ao, suối, biển, núi, rừng…
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật là một phần của hệ thống danh từ. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa phương, tên địa danh….
Một số bài tập và lời giải về xác định từ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ sự vật có rất nhiều loại khác nhau. Để giúp các con nắm chắc kiến thức về từ chỉ sự vật, những bài tập ví dụ liên quan là cực kỳ cần thiết.
Dưới đây là những bài tập mà các quý phụ huynh, thầy cô có thể tham khảo làm tài liệu hướng dẫn ôn tập cho các con, các bạn học sinh.
Ví dụ 1: Xác định từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
“Mấy ngày mẹ về quêLà mấy ngày bão nổiCon đường mẹ đi vềCơn mưa dài chặn lối”
Đáp án: Mẹ, bão, mưa…
Ví dụ 2: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:
“Mẹ ốm bé chẳng đi đâuViên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơiSúng nhựa bé cất đi rồiBé sợ tiếng động nó rơi vào nhàMẹ ốm bé chẳng vòi quàBé thương mẹ cứ đi vào đi ra”
Đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: Mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu, quà.
Ví dụ 4: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận:
“Tay em đánh răngRăng trắng hoa nhàiTay em chải tócTóc ngời ánh mai”
Đáp án: Tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.
Ví dụ 3: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bảng sau
Đáp án: Các từ chỉ sự vật gồm: Thầy giáo, chó, mèo, bút, vở, mùa đông, truyện.
Xác định từ ngữ chỉ sự vật là dạng bài luyện từ & câu trong chương trình tiếng Việt lớp 2,3 khá nhiều các bậc phụ huynh lo lắng chưa biết giải thích, hướng dẫn con làm thế nào. Hy vọng rằng, qua bài viết này là nguồn tài liệu bổ ích giúp việc dạy học của các bậc phụ huynh trở nên đơn giản hơn.