Nồng độ mol là gì? công thức tính nồng độ mol như nào? làm sao để tính nồng độ dung dịch sau phản ứng? Chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu về các vấn đề này thông qua bài viết dưới đây nhé!
Contents
Nồng độ mol là gì?
Nồng độ mol kí hiệu là M hoặc là mol; nó biểu thị số mol của một chất tan có trong 1 lit dung dịch.
Ví dụ, ta nói không khí chứa 1% khí nitơ thì đồng nghĩa rằng chúng ta đang đề cập đến nồng độ nói trên.
Ngày nay, mol được sử dụng rộng rãi trong hóa học để thể hiện lượng chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng hóa học. Ngoài ra, mol cũng được sử dụng để thể hiện số lượng nguyên tử, các thực thể khác trong một mẫu nhất định của một chất hoặc ion.
Nồng độ mol là gì?
Công thức tính nồng độ mol (CM)
Nồng độ mol có các công thức tính như sau:
Công thức Kí hiệu Chú thích Đơn vị tính Công thức tính số mol n= m : M n
m
M
Số mol chất
Khối lượng chất
Khối lượng mol chất
mol
gam
gam
n = V : 22,4 n
V
Số mol chất khí ở đktc
Thể tích chất khí ở đktc
mol
lit
n = CM . V n
CM
V
Số mol chất
Nồng độ mol
Thể tích dung dịch
mol
mol / lit
lit
n=A/N n
A
N
Số mol (nguyên tử hoặc phân tử)
Số nguyên tử hoặc phân tử
Số Avogadro
mol
nguyên tử hoặc phân tử
6.10-23
n= P.V/R.T n
P
V
R
T
Số mol chất khí
Áp suất
Thể tích chất khí
Hằng số
Nhiệt độ
mol
atm ( hoặc mmHg)
1 atm = 760mmHg
lit ( hoặc ml )
0,082 ( hoặc 62400 )
273 +toC
Cách tính nồng độ mol C% = mctmdd. 100% C
mct
mdd
nồng độ phần trăm của dung dịch
Khối lượng chất tan
Khối lượng dung dịch
%
gam
gam
Có rất nhiều công thức tính nồng độ mol
Trên đây là những công thức tính số mol theo nồng độ phần trăm, công thức tính nồng độ molan. Ngoài ra, còn có các công thức tính nồng độ mol/lit, tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch,… Tùy vào từng trường hợp mà người dùng lựa chọn công thức phù hợp.
Trên đây là những thông tin về nồng độ mol. Hy vọng rằng, nó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các công thức tính nồng độ mol, và vận dụng chúng trong đời sống hiệu quả nhất. Nếu còn vấn đề gì còn băn khoăn hoặc vẫn còn câu hỏi cần được giải đáp, bạn đọc hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé!