Contents
- 1 Chắc hẳn bạn nào yêu thích máy tính cũng như am hiểu về máy tính chắc hẳn đã từng nghe qua NVIDIA. Các bạn còn đang thắc mắc hay chưa biết gì về NVIDIA thì còn chần chờ gì mà không xem ngay bài viết này. Bài viết sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về NVIDIA và giới thiệu đến mọi người các dòng sản phẩm NVIDIA có mặt trên thị trường hiện nay.
- 1.1 BẠN QUAN TÂM
- 1.2 Top các app giải toán cấp 2 THCS lớp 6, 7, 8, 9 TỐT nhất 2023
- 1.3 “Kỷ Niệm” trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- 1.4 I. NVIDIA là gì?
- 1.5 II. Dòng sản phẩm NVIDIA chính
- 1.5.1 1. GeForce – Bộ xử lý đồ họa dành cho game thủ
- 1.5.2 2. Quadro – Bộ xử lý đồ họa dành cho máy trạm CAD và sáng tạo nội dung kỹ thuật số
- 1.5.3 3. Tegra – Chip hệ thống cho các thiết bị di động
- 1.5.4 4. Tesla – GPU dành riêng cho các ứng dụng đồ họa cao cấp
- 1.5.5 5. nForce – Chipset bo mạch chủ cho bộ xử lý AMD Athlon và Duron
- 1.6 III. Cách đọc tên VGA (GPU) NVIDIA
Chắc hẳn bạn nào yêu thích máy tính cũng như am hiểu về máy tính chắc hẳn đã từng nghe qua NVIDIA. Các bạn còn đang thắc mắc hay chưa biết gì về NVIDIA thì còn chần chờ gì mà không xem ngay bài viết này. Bài viết sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về NVIDIA và giới thiệu đến mọi người các dòng sản phẩm NVIDIA có mặt trên thị trường hiện nay.
NVIDIA là gì?
I. NVIDIA là gì?
1. Tập đoàn NVIDIA
NVIDIA ( phát âm là /ɛnˈvɪdiə/) là một tập đoàn công nghệ đa quốc gia của Mỹ chuyên phát triển các bộ xử lý đồ hoạ (GPU) và sản xuất chipset cho các thiết bị điện tử như máy trạm, máy tính cá nhân, các thiết bị di động. Công ty được thành lập tại Delaware và có trụ sở chính tại 2701 San Tomas Expressway, Santa Clara, California, Hoa Kỳ. Hiện nay, tập đoàn NVIDIA đã trở thành nhà cung cấp chính của các mạch tích hợp (ICS) như là đơn vị xử lý đồ họa (GPU) và chipset đồ họa được sử dụng trong thẻ, và bàn giao tiếp trò chơi video và bo mạch chủ của máy tính cá nhân.
NVIDIA
Ngoài sản xuất GPU, Nvidia cung cấp một giao diện lập trình ứng dụng (API) được gọi là CUDA cho phép tạo các chương trình song song hàng loạt sử dụng GPU. Chúng được triển khai tại các địa điểm siêu máy tính trên khắp thế giới. Gần đây, nó đã tiến vào thị trường điện toán di động, nơi sản xuất bộ xử lý di động Tegra cho điện thoại thông minh và máy tính bảng cũng như hệ thống định vị và giải trí trên xe. Ngoài AMD, các đối thủ cạnh tranh của nó bao gồm Intel và Qualcomm.
2. Quá trình thành lập
Nvidia được thành lập vào ngày 5 tháng 4 năm 1993 bởi 3 con người vô cùng tài năng và am hiểu trong lĩnh vực công nghệ như Jensen Huang, Chris Malachowsky, Curtis Priem. Chỉ với 40.000 đô la trong ngân hàng, ba người đồng sáng lập đã công ty đã ra đời với niềm tin rằng tìm ra hướng đi thích hợp cho làn sóng điện toán tiếp theo là tăng tốc máy tính dựa trên đồ họa vì nó có thể giải quyết các vấn đề mà máy tính đa năng không làm được. Công ty sau đó đã nhận được 20 triệu đô la vốn đầu tư mạo hiểm từ Sequoia Capital và những người khác. Nvidia ra mắt công chúng vào ngày 22 tháng 1 năm 1999.
NVIDIA
Việc phát hành RIVA TNT vào năm 1998 đã củng cố danh tiếng của Nvidia trong việc phát triển các bộ điều hợp đồ họa có khả năng. Vào cuối năm 1999, Nvidia đã phát hành GeForce 256 (NV10), đáng chú ý nhất là giới thiệu khả năng chuyển đổi và chiếu sáng trên bo mạch cho phần cứng 3D cấp người tiêu dùng. Chạy ở tốc độ 120 MHz và có đường ống bốn pixel, nó triển khai khả năng tăng tốc video tiên tiến, bù chuyển động và hòa trộn alpha hình ảnh phụ phần cứng. GeForce vượt trội so với các sản phẩm hiện có với một biên độ rộng.
GeForce 256 (NV10)
Nhờ sự thành công của các sản phẩm của mình, Nvidia đã giành được hợp đồng phát triển phần cứng đồ họa cho máy chơi game Xbox của Microsoft. Nối tiếp thành công đó, GeForce2 GTS chính thức ra mắt vào mùa hè năm 2000. Vào tháng 11 năm 2011, Nvidia đã phát hành hệ thống trên chip Tegra 3 ARM dành cho các thiết bị di động. Nvidia tuyên bố rằng con chip này có CPU di động lõi tứ đầu tiên. Vào tháng 1 năm 2013, Nvidia đã công bố Tegra 4, cũng như Nvidia Shield, một máy chơi game cầm tay dựa trên Android được hỗ trợ bởi hệ thống trên chip mới.
Tegra 4
Kể từ năm 2014, Nvidia đã đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình, tập trung vào ba thị trường: trò chơi, điện tử ô tô và thiết bị di động. Vào ngày 6 tháng 5 năm 2016, Nvidia đã công bố GPU đầu tiên của dòng GeForce 10, GTX 1080 và 1070, dựa trên vi kiến trúc Pascal mới của công ty. Nvidia chính thức phát hành Titan V vào ngày 7 tháng 12 năm 2017. Nvidia chính thức phát hành Nvidia Quadro GV100 vào ngày 27 tháng 3 năm 2018. Nvidia chính thức phát hành GPU RTX 2080 vào ngày 27 tháng 9 năm 2018.
Nvidia Quadro GV100
Năm 2018, Google thông báo rằng các card đồ họa Tesla P4 của Nvidia sẽ được tích hợp vào trí tuệ nhân tạo của dịch vụ Google Cloud. Tháng 5 năm 2019, Nvidia đã công bố máy tính xách tay RTX Studio mới. tháng 5 năm 2020, các nhà khoa học hàng đầu của Nvidia đã phát triển một máy thở mã nguồn mở để giải quyết tình trạng thiếu hụt do đại dịch virus corona toàn cầu.
Tesla P4
Đến ngày 1 tháng 9 năm 2020, Nvidia chính thức công bố dòng GeForce 30. Cũng trong tháng 10 năm 2020, cùng với việc phát hành Nvidia RTX A6000, Nvidia thông báo họ sẽ ngừng hoạt động thương hiệu GPU máy trạm Quadro, chuyển tên sản phẩm thành Nvidia RTX cho các sản phẩm trong tương lai và sản xuất dựa trên kiến trúc Nvidia Ampere.
Nvidia RTX A6000
II. Dòng sản phẩm NVIDIA chính
1. GeForce – Bộ xử lý đồ họa dành cho game thủ
Nvidia Geforce là ứng dụng giúp người dùng cập nhật các trình điều khiển mới nhất cho card Nvidia Và tối ưu hóa các cài đặt cho các game yêu thích hay chụp ảnh màn hình và chia sẻ video, livestream với bạn bè. Có thể nói, Nvidia Geforce là người bạn đồng hành lý tưởng dành cho các card đồ họa Geforce GTX.
GeForce RTX 30
Cũng tương tự với Nvidia Geforce, ứng dụng Nvidia Geforce Driver sẽ tự động thông báo cho người dùng khi có các trình điều khiển mới. Và chỉ với một thao tác click đơn giản, bạn đã có thể cập nhật xong trình điều khiển mới nhất cho card đồ họa đang sử dụng.
Nvidia Geforce tìm kiếm toàn bộ các trình điều khiển của Geforce bao gồm WHQL. Các phiên bản beta và legacy theo thông tin hệ thống, cũng như tự động phát hiện GPU và hệ điều hành của bạn.
GeForce RTX 20
Nvidia Geforce có các tính năng:
- Tự động phát hiện GPU và hệ điều hành máy tính
- Cập nhật trình điều khiển mới nhất cho card NVIDIA
- Hỗ trợ sửa lỗi và cải tiến các tính năng
- Tối ưu hóa cài đặt cho game
Các thế hệ Nvidia Geforce
2. Quadro – Bộ xử lý đồ họa dành cho máy trạm CAD và sáng tạo nội dung kỹ thuật số
Nvidia Quadro là dòng card đồ họa chuyên dụng cho nhu cầu thiết kế và đồ họa. Dòng sản phẩm này được thiết kế và phát triển dành riêng cho máy trạm chuyên dụng. Cung cấp trên 200 ứng dụng chuyên nghiệp trong ngành. Từ lĩnh vực sản xuất, khoa học và hình ảnh y học và năng lượng đến truyền thông và giải trí Quadro cung cấp hiệu suất và độ tin cậy tốt nhất. Cũng như là sự lựa chọn hàng đầu của các chuyên gia đồ họa trên toàn cầu.
Quadro RTX 8000
Dòng sản phẩm Nvidia Quadro kết hợp các công nghệ màn hình tiên tiến nhất và giao diện thân thiện để cung cấp không gian làm việc trực quan tốt nhất để đạt năng suất tối đa.
Các sản phẩm NVIDIA quadro nổi bật:
- NVIDIA Quadro P620 2GB GDDR5
- NVIDIA Quadro P1000 4GB GDDR5
- NVIDIA Quadro P2200 5GB GDDR5X
- NVIDIA QUADRO P2000 5GB GDDR5
- NVIDIA Quadro RTX4000 8GB GDDR6
- NVIDIA Quadro RTX 6000 24GB GDDR6
- NVIDIA Quadro RTX 5000 16GB GDDR6
- NVIDIA TITAN V 12GB HBM2
- NVIDIA Quadro RTX A6000 48GB GDDR6
- NVIDIA Quadro RTX 8000 48GB GDDR6
3. Tegra – Chip hệ thống cho các thiết bị di động
Tegra là một hệ thống trên dòng chip (SoC) do Nvidia phát triển cho các thiết bị di động như điện thoại thông minh, trợ lý kỹ thuật số cá nhân và thiết bị Internet di động. Tegra tích hợp bộ xử lý trung tâm kiến trúc ARM (CPU), bộ xử lý đồ họa (GPU), chip cầu bắc, chip cầu nam và bộ điều khiển bộ nhớ vào một gói. Các SoC Tegra đời đầu được thiết kế như một bộ xử lý đa phương tiện hiệu quả, trong khi các mẫu gần đây hơn nhấn mạnh hiệu suất cho các ứng dụng chơi game và máy học mà không làm giảm hiệu quả sử dụng điện.
NVIDIAN Tegra K1
4. Tesla – GPU dành riêng cho các ứng dụng đồ họa cao cấp
Tesla được ra đời năm 2007 là thương hiệu chip xử lý đồ họa GPU thứ ba của NVIDIA. Tuy nhiên, Nvidia Tesla không phải là một GPU đơn thuần chỉ làm nhiệm vụ xử lý các tác vụ đồ họa mà là GPU đã mục đích – GPU đầu tiên của NVIDIA. Dựa trên kiến trúc Fermi 40nm và mới nhất là Kepler 28nm. Các GPU Tesla là các bộ xử lý song song nhanh nhất trong thế giới điện toàn sức mạnh cao. Có khả năng đạt sức mạnh cao hơn tới 10 lần các GPU trước đó. Các GPU Tesla dòng Tesla 20 – series lý tưởng để thực hiện các tác vụ tĩnh toán và xử lý chuyên nghiệp vốn rất nặng nề.
NVIDIA Tesla V100
Giải pháp của NVIDIA trong các máy tính sức mạnh cao như HPC, server, máy trạm và siêu máy tinh là kết hợp giữa CPU (Intel hay AMD) với GPU của mình. Chỉ cần 1 CPU có sức mạnh vừa phải để chạy hệ thống chung. Còn sức mạnh tính toán để xử lý các tác vụ được giao phó cho các GPU Tesla và Quadro.
5. nForce – Chipset bo mạch chủ cho bộ xử lý AMD Athlon và Duron
NForce là một chipset bo mạch chủ do Nvidia tạo ra ban đầu cho AMD Athlon và Duron, với các bản sửa đổi sau này cũng hỗ trợ các bộ vi xử lý Intel. Hiện nay, dòng sản phẩm này đã ngừng sản xuất.
NVIDIA nForce 730i
Chipset nForce ban đầu đã bị thất bại do hỗ trợ trình điều khiển chắp vá và thiết kế phần cứng kém tối ưu. Hiệu suất của bộ điều khiển bộ nhớ kênh đôi và “DASP” không vượt qua được chipset VIA Technologies KT266A thường nhanh và rẻ hơn. Hỗ trợ trình điều khiển ATA song song được tối ưu hóa đã được giới thiệu và sau đó bị rút lại sau khi sự không tương thích về phần cứng xuất hiện và âm thanh SoundStorm trong các tình huống tải nặng.
III. Cách đọc tên VGA (GPU) NVIDIA
Mỗi nhà sản xuất khi đặt tên cho sản phẩm đều có ý nghĩa riêng của nó, thông qua tên sản phẩm phần nào bạn cũng có thể hiểu được ý nghĩa và thông số của nó. Ngoài GEFORCE là tên thương hiệu của bộ xử lý – dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra, ta có thể chia tên VGA NVIDIA thành 3 phần chính: Tiền tố, chữ số, hậu tố.
Ví dụ như: GEFORCE RTX 3080 Ti, GEFORCE RTX 2070 SUPER,…
Cách đọc tên VGA (GPU) NVIDIA
1. Phần chữ tiền tố
GT: là dòng VGA đã ra mắt từ khá lâu, dành cho các dòng máy tính phổ thông.
GTX: ra đời nhằm phục vụ các nhu cầu chơi game và các công việc cần sức mạnh đồ họa cao hơn.
RTX: hiện đang là dòng VGA mới nhất và mạnh nhất của Nvidia.
2. Phần chữ số
Những con số tiếp theo sẽ được chia theo hai phần: một là thế hệ, hai là sức mạnh của VGA đó.
- Một hoặc hai chữ số đầu tiên là thế hệ VGA.
Ví dụ như GTX 980 là thế hệ thứ 9, GTX 1080 là thế hệ thứ 10.
- Hai chữ số cuối là sức mạnh, số càng lớn thì sẽ càng mạnh khi so với các dòng VGA cùng thế hệ. (Lưu ý quy tắc này chỉ đúng khi so sánh những dòng VGD cùng thế hệ như “10xx” hoặc “9xx”).
Ví dụ GTX 1070 sẽ mạnh hơn GTX 1060 và yếu hơn GTX 1080.
Ý nghĩa các con số trong tên VGA NVIDIA
3. Phần hậu tố
Chủ yếu sẽ là Ti, M và SUPER, mỗi chữ sẽ có ý nghĩa riêng của nó.
- Những dòng VGA có thêm M có nghĩa là dành cho thiết bị di động (Mobile) hay có thể hiểu là laptop. (Kể từ thế hệ thứ 10 thì Nvidia đã không còn ra thêm VGA có từ M nữa). Ở dòng M, khi so sánh hiệu năng dù bằng số nhưng vẫn sẽ yếu hơn các dòng VGA dành cho PC.
- Những dòng VGA có thêm từ Ti phía sau sẽ mạnh hơn dòng cùng số nhưng không có từ “Ti” (Titanium). Ví dụ như GTX 980 Ti mạnh hơn GTX 980.
So sánh hiệu năng sản phẩm có hậu tố Ti
Những dòng VGA có thêm SUPER sẽ mạnh hơn dòng phổ thông và đa số khi có từ SUPER thì sẽ không có Ti. Một trường hợp ngoại lệ là dòng RTX 2080 cùng lúc có Ti, SUPER. Hiệu năng của RTX 2080 SUPER sẽ mạnh hơn dòng cơ bản nhưng lại yếu hơn RTX 2080 Ti.
So sánh hiệu năng sản phẩm có hậu tố SUPER
Trên đây là những giới thiệu chung về NVIDIA và đưa ra những dòng sản phẩm NVIDIA có mặt trên thị trường. Hy vọng các bạn yêu thích bài viết này và chia sẻ ngay với bạn bè. Chúc các bạn tìm thấy nhiều thông tin hữu ích về NVIDIA.