Bảng mã ASCII viết đầy đủ là American Standard Code for Information Interchange (dịch ra tiếng việt là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kì) là bộ kí tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái LaTinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. ASCII được công bố lần đầu vào năm 1963 bởi hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ và đây cũng được xem là tiêu chuẩn phần mềm phổ biến và thành công nhất từng được công bố từ trước đến nay.
Thông thường bảng mã được sử dụng trong lập trình khá nhiều và đặc biệt là các chương trình liên quan đến điều khiển như ROBOT, vì tất cả các chương trình điều khiển sẽ nhận thông tin thông qua các mã số ASCII này để xử lý.
Bảng mã chuẩn sẽ có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng bao gồm thêm các phép toán, các chữ có dấu và kèm thêm cả các ký tự trang trí thì có đến 256 ký tự.
Các ký tự từ 0 – 31 gọi là ký tự hàm bởi chúng thực hiện các hàm thay một ký tự in. Các ký tự này không hiển thị khi sử dụng ứng dụng như Barcode Scanner ASCII String Decoder của DAutomation.
Các ký tự từ 32 – 128 phổ biến ở hầu hết ngôn ngữ và bộ ký tự. Các ký tự từ 127 trở lên khác đối với hầu hết các bộ ký tự.
Bảng mã chuẩn và đầy đủ
Hệ 2
(Nhị phân)
Hệ 10
(Thập phân)
Hệ 16
(Thập lục phân)
Đồ hoạ
(Hiển thị ra được)
010 0000
32
20
Khoảng trống (␠)
010 0001
33
21
!
010 0010
34
22
“
010 0011
35
23
#
010 0100
36
24
$
010 0101
37
25
%
010 0110
38
26
&
010 0111
39
27
010 1000
40
28
(
010 1001
41
29
)
010 1010
42
2A
*
010 1011
43
2B
+
010 1100
44
2C
,
010 1101
45
2D
–
010 1110
46
2E
.
010 1111
47
2F
/
011 0000
48
30
0
011 0001
49
31
1
011 0010
50
32
2
011 0011
51
33
3
011 0100
52
34
4
011 0101
53
35
5
011 0110
54
36
6
011 0111
55
37
7
011 1000
56
38
8
011 1001
57
39
9
011 1010
58
3A
:
011 1011
59
3B
;
011 1100
60
3C
<
011 1101
61
3D
=
011 1110
62
3E
>
011 1111
63
3F
?
100 0000
64
40
@
100 0001
65
41
A
100 0010
66
42
B
100 0011
67
43
C
100 0100
68
44
D
100 0101
69
45
E
100 0110
70
46
F
100 0111
71
47
G
100 1000
72
48
H
100 1001
73
49
I
100 1010
74
4A
J
100 1011
75
4B
K
100 1100
76
4C
L
100 1101
77
4D
M
100 1110
78
4E
N
100 1111
79
4F
O
101 0000
80
50
P
101 0001
81
51
Q
101 0010
82
52
R
101 0011
83
53
S
101 0100
84
54
T
101 0101
85
55
U
101 0110
86
56
V
101 0111
87
57
W
101 1000
88
58
X
101 1001
89
59
Y
101 1010
90
5A
Z
101 1011
91
5B
[
101 1100
92
5C
\\\\
101 1101
93
5D
]
101 1110
94
5E
^
101 1111
95
5F
_
110 0000
96
60
`
110 0001
97
61
a
110 0010
98
62
b
110 0011
99
63
c
110 0100
100
64
d
110 0101
101
65
e
110 0110
102
66
f
110 0111
103
67
g
110 1000
104
68
h
110 1001
105
69
i
110 1010
106
6A
j
110 1011
107
6B
k
110 1100
108
6C
l
110 1101
109
6D
m
110 1110
110
6E
n
110 1111
111
6F
o
111 0000
112
70
p
111 0001
113
71
q
111 0010
114
72
r
111 0011
115
73
s
111 0100
116
74
t
111 0101
117
75
u
111 0110
118
76
v
111 0111
119
77
w
111 1000
120
78
x
111 1001
121
79
y
111 1010
122
7A
z
111 1011
123
7B
{
111 1100
124
7C
|
111 1101
125
7D
}
111 1110
126
7E
~
Bảng ký tự điều khiển
Hệ 2
(Nhị phân)
Hệ 10
(Thập phân)
Hệ 16
(Thập lục phân)
Viết tắt
Biểu diễn
in được
Truy nhập
bàn phím
Tên/Ý nghĩa tiếng Anh
Tên/Ý nghĩa tiếng Việt
000 0000
0
00
NUL
␀
^@
Null character
Ký tự rỗng
000 0001
1
01
SOH
␁
^A
Start of Header
Bắt đầu Header
000 0010
2
02
STX
␂
^B
Start of Text
Bắt đầu văn bản
000 0011
3
03
ETX
␃
^C
End of Text
Kết thúc văn bản
000 0100
4
04
EOT
␄
^D
End of Transmission
Kết thúc truyền
000 0101
5
05
ENQ
␅
^E
Enquiry
Truy vấn
000 0110
6
06
ACK
␆
^F
Acknowledgement
Sự công nhận
000 0111
7
07
BEL
␇
^G
Bell
Tiếng kêu
000 1000
8
08
BS
␈
^H
Backspace
Xoá ngược
000 1001
9
09
HT
␉
^I
Horizontal Tab
Thẻ ngang
000 1010
10
0A
LF
␊
^J
New Line
Dòng mới
000 1011
11
0B
VT
␋
^K
Vertical Tab
Thẻ dọc
000 1100
12
0C
FF
␌
^L
Form feed
Cấp giấy
000 1101
13
0D
CR
␍
^M
Carriage return
Chuyển dòng/ Xuống dòng
000 1110
14
0E
SO
␎
^N
Shift Out
Ngoài mã
000 1111
15
0F
SI
␏
^O
Shift In
Mã hóa/Trong mã
001 0000
16
10
DLE
␐
^P
Data Link Escape
Thoát liên kết dữ liệu
001 0001
17
11
DC1
␑
^Q
Device Control 1 — oft. XON
001 0010
18
12
DC2
␒
^R
Device Control 2
001 0011
19
13
DC3
␓
^S
Device Control 3 — oft. XOFF
001 0100
20
14
DC4
␔
^T
Device Control 4
001 0101
21
15
NAK
␕
^U
Negative Acknowledgement
001 0110
22
16
SYN
␖
^V
Synchronous Idle
001 0111
23
17
ETB
␗
^W
End of Trans. Block
001 1000
24
18
CAN
␘
^X
Cancel
001 1001
25
19
EM
␙
^Y
End of Medium
001 1010
26
1A
SUB
␚
^Z
Substitute
001 1011
27
1B
ESC
␛
^[ hay ESC
Escape
001 1100
28
1C
FS
␜
^\\\\
File Separator
001 1101
29
1D
GS
␝
^]
Group Separator
Nhóm Separator
001 1110
30
1E
RS
␞
^^
Record Separator
001 1111
31
1F
US
␟
^_
Unit Separator
111 1111
127
7F
DEL
␡
DEL
Delete
Xóa
Bài chia sẻ trên từ trường Cao đẳng Bách Khoa Tây Nguyên hy vọng đã giúp cho bạn hiểu hơn về bảng mã ASCII. Còn đối với những lập trình viên nói riêng và dân lập trình nói chung thì bảng mã này là rất quen thuộc.
https://credit-n.ru/order/zaymyi-kredito24-leads.html