d. Gåm b vµ c. e. Gåm a vµ b.2. Tảo có những dạng sống nào? a. Tảo nớc ngọt và tảo nớc mặn.b. Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoắn, tảo vòng, tảo nớc. c. Tảo đơn bào, tảo đơn bào sống tập đoàn, tảo đa bào.d. Rong mơ, rau diếp biển, rau câu….. 3. Đặc diểm chung của tảo:a. Là thực vật bậc thấp, cha có thân rễ, lá, sống ở nớc ngọt. b. Cơ thể chỉ là một khối tế bào đồng nhất cha phân hoá thành rễ, thân, lá, có chấtdiệp lục nên có thể tự chế tạo chất hữu cơ cần thiết. c. Là những thực vật đơn bào hoặc đa bào có nhiều màu sắc khác nhau nhng luônluôn có chất diệp lục do đó có thể tự chế tạo chất hữu cơ cần thiết. 4. Đặc điểm chủ yếu của rêu là:a. Là thức vật đầu tiên sống đợc ở trên cạn. b. Thuéc nhãm thùc vËt bËc cao, cha cã hoa, sinh sản bằng bào tử.c. Cây có thân, lá, cha có mạch dẫn, mới có rễ giả nên phải sống ở nơi ẩm ớt, sinh sản bằng bào tử, thụ tinh cần nớc.d. Gồm b và c. 5. Đặc điểm nào chứng tỏ rêu tiến hoá hơn tảo?a. Cơ thể có sự phân hoá thành thân, lá và rễ giả nên đã sống đợc ở trên cạn. b. Sinh sản bằng bào tử, có cơ quan sinh sản.c. Thụ tinh cần có nớc. d. Gồm a, b, c.6. Những đặc điểm nào là của ngành quyết? a. Cơ thể cha có rễ, thân, lá chính thức, sống trong nớc sinh sản nhờ nớc.b. Cơ thể đã có rễ, thân, lá chính thức, có mạch dẫn, sinh sản bằng hạt. c. Cơ thể đã có rễ, thân, lá chính thức, có mạch dẫn sinh sản bằng bào tử.d. Cơ thể có thân, lá, cha có mạch dẫn, có rễ giả, sinh sản bằng bào tử, thụ tinh cần nớc, sống nơi ẩm ớt.C.Tiến trình bài dạy HĐ của GV1.Một số khái niệm 10 – GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm trảlời 3 câu hỏi: – GV chiếu lên màn hình Yêu cầu HStrả lời câu hỏi: + Nhắc lại khái niƯm thơ phÊn, thơ tinh?+ Ph©n biƯt hoa tù thơ phấn và hoa giaoHĐ của HS- HS hoạt động nhóm: + Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi vào giấyphấn + Nhắc lại đặc điểm của hoa thụ phấnnhờ gió nhờ sâu bọ. + Giữa thụ phấn và thụ tinh có mối quanhệ gì? + Sau thụ phấn và thụ tinh , hiện tợngxảy ra tiếp theo là gì? + Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạothành. 5- GV chiếu đáp án của từng nhóm, nhóm khác NX- Cuèi cïng GV chèt kiÕn thøc b»ng c¸ch chiÕu nội dung lên màn hình.2.Quả và hạt 10. – GV chia lớp làm 4 nhóm: trả lời câuhỏi của nhóm vào phim trong. + Nhóm 1,2: Nêu các bộ phận của hạt+ Nhóm3,4: trình bày các đặc điểm của quả và hạt thích nghi với từng hình thứcphát tán. 7.- GV theo dõi hoạt động của các nhóm – Sau 7 GV yêu cầu HS các nhóm đổichéo bài làm. GV đối chiếu đáp án lên màn hình Các nhóm ®èi chiÕu chÊmbµi cho nhau. + GV kiĨm tra b»ng cách thống kê điểm.
Top các app giải toán cấp 2 THCS lớp 6, 7, 8, 9 TỐT nhất 2023
Qua bài viết này mobo.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về ứng dụng giải...