Trọng lượng là kiến thức vật lý cơ bản của lớp 6 phải nắm chắc được định nghĩa và công thức thì mới có thể giải nhanh các bài tập. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ định nghĩa và công thức tính trọng lượng chi tiết từ A – Z
Contents
Trọng lượng là gì?
Trọng lượng là giá trị của trọng lực tác dụng lên vật, biểu hiện đặc trưng cho lực nén của vật lên mặt sàn hay lực căng do vật gây ra lên lò xo của lực kế khi treo vật vào.
Đơn vị đo trọng lượng là Newton, kí hiệu là N. Trọng lượng của vật nặng 100g tương đương 1N.
Công thức tính trọng lượng
Trọng lượng được định nghĩa là giá trị của trọng lực tác dụng lên vật, khái quát hóa về công thức toán học là w = m.g hay w = m.g. Vì trọng lượng chính là một lực, do đó các nhà khoa học còn viết công thức này theo cách khác là F = m.g.
Trong đó:
- F = kí hiệu trọng lượng, đo bằng Newton, N.
- m = kí hiệu khối lượng, tính bằng kilogam, kg.
- g = kí hiệu gia tốc trọng trường, có đơn vị là m/s2, tức mét trên giây bình phương.
Lưu ý:
Khi bạn sử dụng đơn vị là ‘mét, gia tốc trọng trường trên bề mặt trái đất sẽ là 9,8 m/s2. Đây là giá trị kèm đơn vị chuẩn quốc tế và bạn nên sử dụng giá trị này.
Nếu bạn bắt buộc phải dùng feet thì giá trị gia tốc trọng trường bạn cần sử dụng là 32,2 f/s2, về bản chất giá trị không thay đổi mà chỉ quy theo feet thay vì mét.
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó.
Công thức tính trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³).
Ngoài ra, công thức tính trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích
d = P/V
Trong đó:
- d là trọng lượng riêng.
- P là trọng lượng. (N)
- V là thể tích.(m3)
Tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
P = 10 x m
Cách tính khối lượng của thép
Như công thức tính khối lượng riêng ở trên, suy ra:
m = d x V = D x 9,81 x V
Trong đó:
- m là khối lượng thép
- D là khối lượng riêng của thép
- V là thể tích khối thép sẽ bằng chiều dài L nhân với tiết diện mặt cắt S
Vì khối lượng riêng của thép không cố định mà nằm trong khoảng tùy theo thành phần thép nên chúng ta sẽ lấy một con số tiêu chuẩn cho khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3.
Ứng dụng vào trường hợp của thép tròn ta sẽ có:
Trong đó:
- m: khối lượng riêng của cây thép cần tính (kg)
- 7850: khối lượng riêng của thép (kg/m3)
- L: chiều dài của cây sắt tròn (m)
- Số pi = 3.14
- d: đường kính của cây thép (m)
Ta có thể thấy diện tích cây thép tròn được tính A = 3.14 x d2/4
Bảng tra trọng lượng thép tròn
Các bạn có thể tham khảo:
- Công thức tính vận tốc trung bình, tức thời.
- Công thức tính nồng độ mol
Các dạng bài tập về công thức tính trọng lượng riêng
Ví dụ 1: Một lượng cát có thể tích 80 cm3 có khối lượng là 1,2 kg.
a) Tính khối lượng riêng của khối cát
b) Tính trọng lượng riêng của khối cát
Lời giải
Theo đề bài ta có:
- V= 80 cm3 = 0,00008 m3
- m = 1,2 kg
Khối lượng riêng của khối cát là: D = m/V = 1,2/0,00008 = 15.000 kg/m3
Trọng lượng riêng của khối cát là: d = Dx 10 = 15.000 x 10 = 150.000 N/m3
Ví dụ 2: Hãy tính khối lượng của một chiếc dầm sắt có thế tích 40 dm3
Lời giải:
Tra bảng, ta thấy sắt có khối lượng riêng là D = 7800kg/m3 và V = 40dm3 = 0,04 m3
Tính khối lượng dầm sắt:
Ta có: D = m/V suy ra m = D x V
Hay m = 7800 x 0,04 = 312 (kg)
Ví dụ 3: Mỗi nhóm học sinh hòa 50g muối ăn vào 0,5/ nước rồi đo khối lượng riêng của nước muối đó.
Lời giải:
Tra bảng khối lượng riêng, ta thấy khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3
Ta có: 50g = 0,05kg
và 0,05/ = 0,05dm3 = 0,0005m3
Khối lượng của 0,5/ nước: m = 1000.0,0005 = 0,5 (kg)
Khối lượng cua nước muối: M = 0,05 + 0,5 = 0,55 (kg)
Vì sự hòa tan của muối ăn vào thể tích của nước muối tăng lên không đáng kể nên thể tích của nước muối vẫn là 0,5 l.
Vậy khối lượng riêng của nước muối là:
D = M : V = 0,55 : 0,0005 = 1100 (kg/m3)
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp bạn giải được các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về công thức tính trọng lượng nhé