KỶ HỢI – 62 TUỔI
Sinh từ 10/02/1959 đến 07/01/1960
MẠNG: MỘC gặp năm THỔ là Tương sinh: Tốt
VẬN NIÊN: Hầu thực quả: Khi ăn trái cây: Tốt
THIÊN CAN: KỶ gặp CANH là Sanh xuất: thắng lợi
ĐỊA CHI: HỢI gặp năm TÝ là hợp xuất: Tốt
>> Đã có Tử Vi năm 2021
A. TÍNH CHẤT CHUNG NAM NỮ TUỔI KỶ HỢI SINH NĂM 1959
Kỷ Hợi với Nạp Âm hành Mộc do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Hợi (Thủy); Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi, Đời có nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận; nhờ Chi tương hợp với Nạp âm và Nghị Lực cao cùng sức phấn đấu của bản thân nên từ Trung Vận cho đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn.
Kỷ Hợi thuộc mẫu người phúc hậu, trực tính, cẩn thận chu đáo, mẫu mực kiên nhẫn, mang nhiều hoài bão, lý tưởng (là đặc tính của Can Kỷ). Chi Hợi thuộc chùm Sao Song Ngư (Poissons, Pisces) tính tình ngay thẳng, phóng khoáng có lý tưởng, đôi lúc ngây thơ lãng mạn, dễ gặp may mắn trong cuộc đời (cầm tinh con Heo), tự tin, kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có ý chí tiến thủ cao. Mẫu người Kỷ Hợi ham học hỏi, có năng khiếu về Văn Chương và Khoa Học.
Xem tuổi thấy Kỷ Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Mão, Đinh Mão, Ất Mão, Quý Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Hơi, Quý Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc (quần áo, giầy dép, xe cộ): Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
Chi tiết tuổi Kỷ Hợi mệnh gì? hợp màu gì? hợp con số nào? hợp hướng nào? nên kết hợp hôn nhân, làm ăn với những tuổi nào? Xem tại Sinh năm 1959 mệnh gì?
B. TỬ VI NAM MẠNG TUỔI KỶ HỢI NĂM 2020
I. Tổng Quan Tử Vi 2020 Trên Các Phương Diện
1. Công việc, giao tiếp
Hạn Thái Âm rất tốt cho các Quý Bạn sinh vào đầu năm có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) được hưởng thêm Vòng Lộc Tồn hóa giải mọi rủi ro và tật bệnh. Tuy nhiên Tiểu Vận gặp Thiên Không (nhiều đột biến xấu hơn tốt) với Khôi Việt + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên quan tâm nhiều đến công việc, nhất là ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng; kể cả về Tiền Bạc trong các tháng Kị, nhất là các Quý Bạn sinh vào cuối năm vẫn còn gặp Năm Tuổi +Hạn Kế Đô. Nên hòa nhã trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân.
2. Sức khỏe
Hạn Thái Âm với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương hội Phi Liêm, Kiếp Sát: cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu Hóa, Thận, với những ai đã có sẵn mầm bệnh – nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
3. Di chuyển
Cẩn thận khi Di Chuyển xa (Mã gặp Tuần và Đà, Tang Môn + Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ, vật nhọn, việc làm trước các Dàn Máy nguy hiểm; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âm lịch (4, 6, 11).
4. Tình Cảm Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, cũng có lợi cho Quý Bạn còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Quả).
5. Tài vận
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách không những để giải Hạn (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người), mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Xem thêm:
Tử vi tuổi Kỷ Hợi năm 2021 – Nam Mạng 1959
Tử vi tuổi Kỷ Hợi năm 2021 – Nữ Mạng 1959
II. Vận Mệnh Tử vi Nam Mạng Tuổi Kỷ Hợi Năm 2020
1. Sao hạn năm Canh Tý 2020
Sao Thái Âm thuộc Thùy khắc xuất với Can Kỷ (Thổ), cùng hành với Chi Hợi (Thủy) và sinh nhập với Mộc Mệnh: độ tốt tăng cao ở giữa và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỷ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Thần Kinh.
Hạn Diêm Vương thì cẩn trọng trong chuyện thưa kiện, tránh tranh chấp, cãi vã. Nếu cầu tài hay làm ăn thì có nhiều tài lộc
Hóa giải: Cúng sao vào lúc 9 giờ tối, ngày 26 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ hương hoa trà quả, thắp 7 ngọn đèn, quay về hướng Tây khấn lễ Nguyệt cung Thái âm Hoàng hậu tinh quân.
2. Phong Thủy tuổi Kỷ Hợi 1959 – nam mạng
“Quẻ Khôn có 4 hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Tây (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
– Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc (1er), Tây, Tây Bắc.
– Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ).”
III. Tử Vi Nam Mạng Tuổi Kỷ Hợi Năm 2020 Theo Tháng Âm Lịch
“Tháng 1: Vui xuân nhiều tiền tài và gia đình hạnh phúc.
Tháng 2: Tư tưởng tết, làm ăn phát tài phát lộc, sự nghiệp vươn lên.
Tháng 3: Có tin buồn khiến cho gia đình âu lo, phiền não.
Tháng 4: Mỗi bước đi đều thành công trong nghề nghiệp.
Tháng 5: Chuyện cưới hỏi cho con cái mà ông bà hạnh phúc.
Tháng 6: Tiền tài mỹ mãn, cuộc sống thật bình yên.
Tháng 7: Đa tài đa trí vượt mọi khó khăn trong cuộc sống.
Tháng 8: Tiền bạc giàu sang, làm ăn phát tài phát vượng.
Tháng 9: Được bạn tốt cứu thoát mọi gian nan tai ách.
Tháng 10: Bản tánh tốt nhưng bị nhiều người xấu quấy phá.
Tháng 10 một: Chuyện tình cảm không vui và hao hụt tiền tài của cải
Tháng 12: Lời nói ngọt ngào khiến quý ông hạnh phúc vui vẻ.”
Xem thêm:
Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Hợi 1959 – Nam mạng
Tử vi hàng tuần tuổi Hợi
C. TỬ VI NỮ MẠNG TUỔI KỶ HỢI NĂM 2020
I. Tổng Quan Tử Vi 2020 Trên Các Phương Diện
1. Công việc, giao tiếp
Hạn Thái Bạch khắc Mệnh – dù được Lộc Tồn hóa giải độ xấu, nhưng với Thiên Không (nhiều bất ngờ xấu hơn tốt), lại thêm Thái Tuế gặp Kình Đà; Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát cũng nên cẩn thận đến chức vụ, nhất là vị trí chỉ huy trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Trong Giao Tiếp nên hòa nhã và tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân. Với các Quý Bà sinh vào cuối năm – nên nhớ – vẫn còn được gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm nay.
2. Sức khỏe
Hạn Thái Bạch gặp Thiên Không lại thêm Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù gặp Thiếu Âm và Thiếu Dương cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa, nhất là với những ai đã có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn.
3. Di chuyển
Hạn chế Di Chuyển xa (Mã + Tuần, Đà Tang + Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ, vật nhọn, việc làm trước các Dàn Máy nguy hiểm; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị âm lịch (4, 6, 7, 11).
4. Tình Cảm Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Quý Bà còn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thái Bạch: Tang Môn + Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Quả + Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm.
5. Tài vận
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
II. Vận Mệnh Tử vi Nữ Mạng Tuổi Kỷ Hợi Năm 2020
1. Sao hạn năm Canh Tý 2020
Sao Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Kỷ (Thổ) và sinh nhập với Chi Hợi (Thủy): độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát khi vướng thêm Tam Tai hay có nhiều Hung Sát Tinh trong Tiểu Vận. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương; rầy rà Quan Sự; hao tài tốn của; thị phi khẩu thiệt; rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị (4, 6 âl) hàng năm của Tuổi. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âm lịch, lúc 19-21g với 9 ngọn Nến trắng, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây và khuyên không nên mặc toàn màu trắng trong suốt tháng 5.
Hạn Thiên La chủ về đau ốm phiền muộn, nên giữ gìn sức khỏe, chú ý lời ăn tiếng nói kẻo tai bay vạ gió
Hóa giải: Cúng sao vào lúc 9 giờ tối, ngày 15 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ hương hoa trà quả, thắp 8 ngọn đèn, quay về hướng Tây khấn lễ Tây Phương canh tân Kim Đức Thái Bạch tinh quân.
2. Phong Thủy tuổi Kỷ Hợi 1959 – nữ mạng
“Quẻ Khảm có 4 hướng tốt: Đông Nam (Sinh Khí: tài lộc), Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông (Thiên Y: sức khỏe) và Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).
– Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Nam, Đông, Nam.
– Giường ngủ: đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ)”
III. Tử Vi Nữ Mạng Tuổi Kỷ Hợi Năm 2020 Theo Tháng Âm Lịch
“Tháng 1: Đầu năm vợ chồng thương yêu nhau, gia đình hạnh phúc
Tháng 2: Cẩn thận kẻo bị cảnh cô đơn và trong lòng đầy âu lo
Tháng 3: Quý nhơn giúp mình thành công trong sự nghiệp tiền tài
Tháng 4: Lấy câu “Dĩ hoà di quý” làm châm ngôn
Tháng 5: Chư tài thần đem lại nguồn hạnh phúc và tiền bạc
Tháng 6: Cố gắng để mang lại thành công vẻ vang trong nghề nghiệp
Tháng 7: Có chuyện cưới hỏi cho con mà hao hụt tiền bạc
Tháng 8: bản tánh thành thật hiền từ, tích làm phước thiện
Tháng 9: Gặp tai ách hoạn nạn nhưng được quý nhơn cứu thoát
Tháng 10: hữu phúc lộc và đắc tiền tài, gia đình bình an.
Tháng 10 một: có tranh chấp nhưng phần thắng thuộc về mình
Tháng 12: Bản tánh thật thà đầy phúc hậu nhưng phước tướng tốt”
Xem thêm:
Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Hợi 1959 – Nữ mạng
Tử vi người tuổi Hợi