Tên Hán Việt Của Bạn Là Gì ❤️ Cách Dịch Tên Tiếng Việt Sang Hán Việt Chính Xác Nhất ✅ Gợi Ý 1001 Tên Hán Việt và Ý Nghĩa.
Contents
Họ tiếng Hán Việt
Ngoài Tra Cứu Tên Hán Việt Của Bạn⚡️ Tặng bạn trọn bộ ❤️️ Họ Tiếng Trung ❤️️ Đầy Đủ Nhất
Bên cạnh Tên Hán Việt Của Bạn⚡️ Tặng bạn 1001 ❤️️ Tên Tiếng Trung ❤️️ Hay Nhất
Tra Cứu Tên Tiếng Hán Của Bạn Là Gì
Sau Khi Có Họ Ở Trên Mời Bạn Tra Cứu Tên Tiếng Hán Của Bạn Là Gì Dưới Đây:
Ngoài các Tên Hán Việt Của Bạn⚡️ Tặng bạn 1001 ❤️️ TÊN HÁN VIỆT ❤️️ Hay Nhất
Bên cạnh các Tên Hán Việt Của Bạn⚡️ Chia sẽ bạn tra cứu ❤️️ Tên Tiếng Trung Của Bạn ❤️️ Hay Nhất
Ngoài những Tên Hán Việt Của Bạn⚡️ Chia sẽ bạn ❤️️ Tên Tiếng Trung Hay Cho Nữ ❤️️ Hay Nhất
⚡️ Chia sẽ bạn tra Tên Hán Việt Của Bạn với ❤️️ Tên Tiếng Trung Hay Cho NAM ❤️️ Hay Nhất
⚡️ Tặng bạn 1001 ❤️️ TÊN NGƯỜI NỔI TIẾNG ❤️️ Hay Nhất
Tên Tiếng Hán Việt Hay & Ý Nghĩa
Cách Dịch Tên Hán Việt Của Bạn
Trên đây là một số họ tên người Việt Nam đã được dịch sang tiếng Hán Việt. Vì tên người phong phú đa dạng nên trong đời sống hằng ngày chúng ta nên bổ sung thêm vào từ điển của mình.
Sau đây SCR.VN xin được hướng dẫn các bạn cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hán Việt. Tên tiếng Việt của chúng ta được dịch theo âm Hán Việt.
Ví dụ 1:
- Tên bạn là Nam, bạn sẽ chọn từ 南 với âm Hán Việt là Nam. Tất nhiên có nhiều chữ khác cũng mang âm Hán Việt là Nam, nhưng chúng ta thường lựa chọn chữ nào có ý nghĩa hay nhất.
- Tên bạn là Hà, chữ Hà trong tiếng Trung có rất nhiều như 霞 (ráng chiều), 河 (sông), 荷 (hoa sen). Lúc này bạn cần suy nghĩ xem lấy chữ nào làm tên. Nếu bạn là nam, tên 河 hợp hơn, nếu bạn là nữ thì 霞 và 荷 nghe sẽ mềm mại hơn.
→ Tên trong tiếng Việt như nào thì khi dịch sang tiếng Trung thứ tự tên không thay đổi.
Ví dụ 2:
Tên bạn là Nguyễn Thị Oanh, khi dịch sang tiếng Trung cũng thứ tự lần lượt Nguyễn (阮) , Thị (氏) , Oanh (莺).
Về cách đọc tên, bởi vì tiếng Hán Việt là từ đồng âm, đọc giống nhau nhưng viết lại viết khác nhau, và như vậy ý nghĩa cũng khác nhau.
Ví dụ 3:
Tên bạn là Thành, có những âm Hán Việt là Thành như thành trong thành công (成), thành trong thành thật (诚), thành trong đô thành (城).
Nếu bạn chỉ nói tên bạn là /chéng/, người nghe sẽ không biết bạn nói chữ nào. Vậy nên khi đọc tên bạn nên nói rõ tên bạn ở trong từ nào nhé.