Chia sẻ về sở thích bản thân là một trong những bài học sơ cấp khi học tiếng Nhật. Điều này không chỉ cần thiết đối với những tình huống làm quen, kết bạn mà đôi khi cần thiết cả trong phỏng vấn, thuyết trình v…v… nữa. Các bạn đã trang bị cho mình kha khá vốn từ vựng về chủ đề này rồi chứ? Nếu chưa, hãy cùng học thêm nhiều từ vựng tiếng Nhật về sở thích để chủ động trong giao tiếp nhé!
Contents
Sở thích tiếng Nhật là gì?
Sở thích trong tiếng Nhật là 趣味 (Shumi). Người Nhật quan niệm rằng: 趣味がある人のほうが仕事が出来る。(Shumi ga aru hito no hou ga shigoto ga dekiru). Câu này có nghĩa là “Những người có sở thích thì được việc hơn”. Qua đây có thể thấy rằng, trong xã hội Nhật Bản, những người có nhiều sở thích, nhiều trải nghiệm sẽ gây ấn tượng và được đề cao hơn những người không có sở thích cụ thể nào.
Nói một cách đơn giản, so sánh giữa một người có sở thích học tiếng Nhật và một người học vì nghĩa vụ, chắc chắn người có sở thích học tiếng Nhật sẽ tiếp thu tốt và tiến xa hơn. Do đó, việc tìm cho mình một (hoặc nhiều) sở thích lành mạnh sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn không chỉ trong công việc mà cả đời sống thường ngày nữa. Đây là một thông tin giúp các bạn có thêm hứng thú và động lực học tập. Còn bây giờ hãy cùng theo dõi những từ vựng tiếng Nhật về sở thích dưới đây để trau dồi thêm vốn từ của mình nhé!
Từ vựng tiếng Nhật về sở thích
1. 星座占い (Seiza uranai) : Bói chòm sao
2. 買い物 / ショッピング (Kaimono / Shoppingu) : Mua sắm
3. 旅行 (Ryokou) : Du lịch
4. 山登り (Yama nobori) : Leo núi
5. 歌う (Utau) : Hát
6. カラオケ (Karaoke) : Karaoke
7. 音楽を聞く (Ongaku wo kiku) : Nghe nhạc
8. 踊る / ダンス (Odoru / Dansu) : Nhảy múa
9. ピアノを弾く (Piano wo hiku) : Chơi đàn Piano
10. ギターを弾く (Gitaa wo hiku) : Chơi đàn ghita
11. スポーツ (Supootsu) : Thể thao
12. ジム (Jimu) : Gym
13. 水泳 (Suiei) : Bơi lội
14. 読書 (Dokusho) : Đọc sách
15. ゲーム (Geemu) : Chơi điện tử
16. 絵を描く (E wo kaku) : Vẽ tranh
17. 書道 (Shodou) : Thư pháp
18. ガーデニング (Gaadeningu) : Làm vườn
19. スキー (Sukii) : Trượt tuyết
20. テレビを見る (Terebi wo miru) : Xem ti vi
21. 映画を見る (Eiga wo miru) : Xem phim
22. 編み物する (Amimonosuru) : Đan lát
23. 料理する (Ryourisuru) : Nấu ăn
24. 走る (Hashiru) : Chạy
25. ジョギング (Jogingu) : Đi bộ / chạy bộ thư giãn ở tốc độ vừa phải
26. 散歩する (Sanpousuru) : Đi dạo
27. 写真を撮る (Shashin wo toru) : Chụp ảnh
28. 切手を集める (Kitte wo atsumeru) : Sưu tập tem
29. 釣り (Tsuriru) : Câu cá
30. チェスをする (Chesu wo suru) : Đánh cờ vua
Ngoài những sở thích trên, bạn có sở thích nào khác? Hãy comment phía dưới bài viết nhé !
Một số cách giới thiệu về sở thích bản thân
Mẫu câu 1
私の趣味は…です。(Watashi no shumi wa… desu.)
Mẫu câu này dùng để diễn tả ý người nói: “Sở thích của tôi là …”. Với những sở thích thuộc từ loại danh từ, các bạn chỉ cần điền ngay vào dấu “…”. Ngược lại, với những sở thích thuộc từ loại động từ, các bạn phải chuyển thành danh từ bằng cách thêm こと phía sau động từ ở dạng từ điển.
Ví dụ:
私の趣味は買い物です。 Watashi no shumi wa kaimono desu. Sở thích của tôi là mua sắm.
私の趣味は写真を撮ることです。 Watashi no shumi wa shashin wo toru koto desu. Sở thích của tôi là chụp ảnh.
Mẫu câu 2
私は… (こと / の)が好きです。(Watashi wa… koto / no ga suki desu.)
Mẫu câu này dùng để diễn tả ý của người nói: “Tôi thích …”. Với mẫu câu này các bạn phải sử dụng những từ vựng sở thích thuộc từ loại động từ ở dạng từ điển.
Ví dụ:
私は絵を描くのが好きです。 Watashi wa e wo kaku no ga suki desu. Tôi thích vẽ tranh.
Hoặc có thể thay thế の bằng こと.
Xem thêm : từ vựng tiếng Nhật chủ đề tính cách
Trên đây là những từ vựng tiếng Nhật về sở thích và một số cách giới thiệu sở thích bản thân ngắn gọn. Mời các bạn cùng xem các bài tương tự khác trong chuyên mục : từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề
We on social : Facebook – Youtube – Pinterest